Cài Yoast SEO để hiển thị breadcrumbs

Inox Kim Vĩnh Phú chuyên doanh:

  •  XNK và phân phối vật tư inox các dạng Tấm, cuộn, ống, hộp, láp, vê, la… các chủng loại và Phụ kiện inox
  • DV gia công tấm inox: cắt CNC laser công suất lớn, bào V CNC, chấn CNC, hàn robot (mig, tig, laser…)

Inox 304 chịu được nhiệt độ bao nhiêu? Nhiệt độ nóng chảy là gì?

Inox chịu nhiệt độ bao nhiêu? Khả năng chịu nhiệt của inox 304 là bao nhiêu? Cùng Inox Kim Vĩnh Phú tìm hiểu về nhiệt độ nóng chảy và mức nhiệt độ mà inox có thể chịu trong bài viết này nhé!

Nhiệt độ nóng chảy là gì?

Nhiệt độ nóng chảy là điểm nhiệt độ khiến cho kim loại biến đổi từ thể rắn sang thể lỏng. Quá trình này được gọi là quá trình hóa lỏng của kim loại. Nhiệt độ nóng chảy còn được gọi là điểm nóng chảy hoặc nhiệt độ hóa lỏng. Các ngành kim khí, đúc kim loại, luyện kim thì quá trình hóa lỏng kim loại được sử dụng nhiều.

nhiệt độ nóng chảy là gì

Nhiệt độ nóng chảy là gì

Inox chịu nhiệt bao nhiêu?

Inox có độ bền tốt và khả năng chống ăn mòn và oxy hóa tốt ở nhiệt độ cao. Inox chịu nhiệt độ cao lên đến 1700° F đối với loại inox 304 và 316 và lên đến 2000° F đối với loại inox 309 (S), còn đối với loại inox 310 (S) thì nhiệt độ cao có lên đến 2100° F. 

Thép không gỉ (inox) được sử dụng rộng rãi như dùng làm bộ trao đổi nhiệt, bộ siêu nhiệt, nồi hơi, bộ cấp nước nóng, van và đường hơi chính cũng như các ứng dụng máy bay và hàng không vũ trụ.

biểu đồ nhiệt

Hình 1: đưa ra một bảng khái niệm về các lợi thế về độ bền nóng (hot strength) của thép không gỉ so với thép không hợp kim có hàm lượng carbon thấp.

Với thời gian và nhiệt độ, những thay đổi trong cấu trúc luyện kim có thể xảy ra với bất kỳ kim loại nào. Trong thép không gỉ, những thay đổi có thể là làm mềm, kết tủa cacbua hoặc giòn. Hiện tượng mềm đi hoặc mất độ bền xảy ra đối với thép không gỉ sê-ri 300 (304, 316, v.v.). Vào khoảng nhiệt độ 1000° F, đối với sê-ri 400 (410<, 420, 440) mức nhiệt là 900° F, sê-ri 400 (409, 430) ở mức nhiệt độ 800° F. (bạn có thể tham khảo chi tiết trong bảng 1).

Với hiện tượng kết tủa cacbua thì có thể xảy ra ở dòng 300 trong khoảng nhiệt độ 800 – 1600° F. Có thể ngăn chặn hiện tượng này bằng cách chọn dòng inox có bổ sung một số nguyên tố có tác dụng ngăn chặn kết tủa cacbua. Inox 347 (thêm Cb) hoặc inox 321 ( thêm Titan ) đáp ứng được yêu cầu này. Nếu xảy ra hiện tượng kết tủa cacbua, có thể được loại bỏ hiện tượng này bằng cách nung nóng trên 1900° và làm nguội nhanh.

Bảng 1 Độ bền kéo ngắn hạn so với nhiệt độ (trong điều kiện ủ ngoại trừ trường hợp 410)

Nhiệt độ 304
& TS
ksi
316
YS
ksi
309
& TS
ksi
309S
YS
ksi
310
& TS
ksi
310S
YS
ksi
410*
TS
ksi

YS
ksi
430
TS
ksi

YS
ksi
Nhiệt độ phòng 84 42 90 45 90 45 110 85 75 50
400°F 82 36 80 38 84 34 108 85 65 38
600°F 77 32 75 36 82 31 102 82 62 36
800°F 74 28 71 34 78 28 92 80 55 35
1000°F 70 26 64 30 70 26 74 70 38 28
1200°F 58 23 53 27 59 25 44 40 22 16
1400°F 34 20 35 20 41 24 10 Số 8
1600°F 24 18 25 20 26 22 5 4

xử lý nhiệt bằng cách làm nguội dầu từ 1800° F và ủ ở 1200° F

Inox 304 chịu được nhiệt độ bao nhiêu?

Bảng dưới đây thể hiện mức nhiệt độ mà inox 304 có thể chịu được, bạn cùng xem nhé! 

Nhiệt độ tối đa trong không khí
Loại AISI Khả năng chịu nhiệt gián đoạn Khả năng chịu nhiệt liên tục
304 870 °C (1600 °F) 925 °C (1700 °F)

Do đó, inox 304 có khả năng chịu nhiệt lên mức 925 độ C (1700 độ F) trong nhiệt độ liên tục và khả năng chịu nhiệt gián đoạn là 870 độ C (1600 độ F).

So sánh khả năng chịu nhiệt của inox 304 cùng những loại inox

Với mỗi loại inox sẽ có mức nhiệt độ chịu được khác nhau, bảng dưới đây liệt kê và so sánh khả năng chịu nhiệt của inox 304 cùng với những loại inox khác.

Bảng 2: Mức nhiệt độ giao động 

Vật chất
Nhiệt độ không liên tục

Nhiệt độ liên tục
Austenitic    
304 1600°F (870°C) 1700°F (925°C)
316 1600°F (870°C) 1700°F (925°C)
309 1800°F (980°C) 2000°F (1095°C)
310 1900°F (1035°C) 2100°F (1150°C)
Martensitic    
410 1500°F (815°C) 1300°F (705°C)
420 1350°F (735°C) 1150°F (620°C)
Ferritic    
430 1600°F (870°C) 1500°F (815°C)

Có vẻ như không hợp lý khi nhiệt độ sử dụng “liên tục” sẽ cao hơn nhiệt độ sử dụng “không liên tục” đối với các loại dòng 300. Câu trả lời là nhiệt độ không liên tục liên quan đến “chu trình nhiệt”, có thể khiến thang đo nhiệt độ cao được hình thành bị nứt và vỡ. Điều này xảy ra do sự khác biệt về hệ số giãn nở giữa thép không gỉ và thang đo. Kết quả của sự đóng cặn và nứt này là bề mặt bị xuống cấp nhiều hơn nếu nhiệt độ không đổi. Do đó, nhiệt độ không liên tục được đề xuất thấp hơn. (Ngoại trừ trường hợp của dòng 400 (cả loại ferritic và martensitic).

Nhiệt độ nóng chảy có tác dụng gì với inox?

Khi chế tạo, gia công inox thì cần quan tâm đến nhiệt độ nóng chảy của từng loại inox và khi chế tạo nên sử dụng ở mức nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ nóng chảy:

  • Nếu nhiệt độ tăng cao thì trọng lực chịu đựng sẽ giảm đi nhiều
  • Nhiệt độ tăng làm ảnh hưởng đến độ giãn nở, độ bền inox
  • Có thể bị uốn cong hoặc phá vỡ bởi nhiệt
  • Ảnh hưởng trực tiếp đến lớp oxit bảo vệ trong xung quanh bề mặt inox.

nhiệt độ nóng chảy của inox

Nhiệt độ nóng chảy kim loại khác

>>Xem thêm: Nhiệt độ nóng chảy của inox và các kim loại khác

Dưới đây là bảng nhiệt độ nóng chảy của một số kim loại và hợp kim phổ biến:

Kim loại Độ nóng chảy
o C) o F)
Admiralty Brass 900 – 940 1650 – 1720
Nhôm 660 1220
Hợp kim nhôm 463 – 671 865 – 1240
Đồng nhôm 1027 – 1038 1881 – 1900
Antimon 630 1170
Babbitt 249 480
Beryllium 1285 2345
Đồng Beryllium 865 – 955 1587 – 1750
Bismuth 271,4 520,5
Đồng thau, đỏ 1000 1832
Đồng thau, vàng 930 1710
Cadmium 321 610
Chromium 1860 3380
Cobalt 1495 2723
Đồng 1084 1983
Đồng Niken 1170 – 1240 2140 – 2260
Vàng, tinh khiết 24K 1063 1945
Hastelloy C 1320 – 1350 2410 – 2460
Inconel 1390 – 1425 2540 – 2600
Incoloy 1390 – 1425 2540 – 2600
Iridium 2450 4440
Sắt, Rèn 1482 – 1593 2700 – 2900
Gang xám 1127 – 1204 2060 – 2200
Sắt, dẻo 1149 2100
Chì 327,5 621
Magiê 650 1200
Hợp kim magiê 349 – 649 660 – 1200
Mangan 1244 2271
Đồng mangan 865 – 890 1590 – 1630
Thủy ngân -38,86 -37,95
Molypden 2620 4750
Monel 1300 – 1350 2370 – 2460
Nickel 1453 2647
Niobi (Columbium) 2470 4473
Osmium 3025 5477
Palladium 1555 2831
Phốt pho 44 111
Bạch kim 1770 3220
Plutonium 640 1180
Kali 63,3 146
Đồng thau đỏ 990 – 1025 1810 – 1880
Rhenium 3186 5767
Rhodium 1965 3569
Selenium 217 423
Silicon 1411 2572
Đồng bạc 879 1615
Bạc tinh khiết 961 1761
Bạc Sterling 893 1640
Natri 97,83 208
Thép cacbon 1425 – 1540 2600 – 2800
Thép không gỉ 1510 2750
Tantali 2980 5400
Thori 1750 3180
Tin 232 449,4
Titan 1670 3040
Vonfram 3400 6150
Uranium 1132 2070
Vanadi 1900 3450
Đồng thau màu vàng 905 – 932 1660 – 1710
Kẽm 419,5 787
Zirconi 1854 3369

Như vậy, Inox Kim Vĩnh Phú vừa chia sẻ đến mọi người về khái niệm của nhiệt độ nóng chảy là gì, mức nhiệt độ mà các loại inox như inox 304, inox 201, inox 316, inox 430 có thể chịu được. Hy vọng với những chia sẻ này sẽ giúp ích cho bạn.

Có thể bạn quan tâm đến các vật tư inox sau:

lòng tin là tài sản, chất lượng là giá trị cốt lõi

CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ KIM VĨNH PHÚ

Địa chỉ: 779 QL.13 – KP.3 – P. Hiệp Bình Phước – TP.Thủ Đức – TP. HCM

Phòng tư vấn bán hàng: 0981 776 847

Email: inoxvinhphu@gmail.com

Website: inoxkimvinhphu.com

Thẻ: