Giới thiệu chung về tấm inox 316
Tấm inox 316 có mác thép là SUS 316 và SUS 316L. Tấm inox 316 thuộc dòng thép không gỉ Austenitic nên mang đến nhiều ưu điểm nổi trội hơn so với những loại inox 304, 201,… khác như khả năng chống ăn mòn tốt hơn, đặc biệt là đề kháng cao hơn với các vết rỗ và kẽ hở ăn mòn trong môi trường clorua.

Tấm inox 316 bề mặt 2B
Cũng giống như các loại tấm inox 201, 304,… tấm inox 316 được phân thành 2 loại chính là loại inox dùng trong dân dụng (cán nguội) và dùng trong công nghiệp (cán nóng) như sau:
- Loại inox dân dụng được tạo ra từ việc cán cắt từ cuộn, việc này có thể được thực hiện ở nhà máy sản xuất từ nước ngoài, đóng kiện và xuất về Việt Nam hoặc từ hệ thống cán cắt tự động của Inox Kim Vĩnh Phú. Có độ dày từ 0.2mm đến 6.0mm và nhiều loại bề mặt khác nhau. Bề mặt phổ biến của loại này là bề mặt BA, No.4, 2B, HL
- Loại inox công nghiệp được tạo ra từ cán cắt cuộn đối với những độ dày thông dụng từ 3.0 mm đến 12.0 mm. Đối với những tấm có độ dày từ 14.0mm đến 120mm, thì được đúc trực tiếp từ dạng nóng chảy.
Tấm inox 316 tùy theo độ dày thường được nhập khẩu nguyên tấm hoặc cán cắt từ các cuộn inox 316.
Thông tin nhanh về tấm inox 316
Mác thép: | SUS 316 |
Tiêu chuẩn: | ASTM, JIS, AISI, DIN, GB |
Độ dày | Từ 0.3mm trở lên |
Chiều dài: | 1m, 2m, 2.4m, 3m, 4m, 5m, 6m… |
Khổ rộng: | 1000mm, 1220mm, 1500mm, 1524mm |
Bề mặt: | 2B/HL/BA/No.1/No.4/No.8 |
Xuất xứ: | Châu Âu, Ấn Độ, Hàn Quốc, Đài Loan |
Gia công | Có thể cung cấp theo kích cỡ đặt hàng |
Khả năng cung cấp: | 1,000 Ton/Tons/Thang |
Tiêu chuẩn đóng gói: | Bao gồm PVC, pallet gỗ, hoặc như bạn yêu cầu |
Giải thích một số thông số trong bảng
Tiêu chuẩn: Có đầy đủ các tấm inox 316 áp dụng các tiêu chuẩn sản xuất quốc tế như ASTM, GB, JIS, AISI… Tuy nhiên, các nhà sản xuất áp dụng tiêu chuẩn phổ biến nhất là tiêu chuẩn ASTM (của Mỹ). Tại Inox Kim Vĩnh Phú cung cấp đẩy đủ các tấm inox 316 với đa dạng tiêu chuẩn. Ngoài ra, khi mua hàng, chúng tôi luôn luôn cung cấp đầy đủ CO, CQ kèm theo hàng hóa.
Tấm inox 316 có bề mặt được chia làm 2 loại sau đây:
- Bề mặt BA/2B/HL/No.4/No.8 trên inox dân dụng (cán nguội).
- Bề mặt No.1 – bề mặt duy nhất trên inox công nghiệp (cán nóng).
Trong đó ký hiệu:
- 2B là bề mặt mờ.
- BA là bề mặt bóng.
- HL là bề mặt xước dài.
- NO4 là bề mặt xước mịn.
- NO1 có độ nhám nhất định, sờ tay lên bề mặt tấm inox có thể cảm nhận được.
- 8K là bề mặt sáng như gương

Các bề mặt của tấm inox 316
Độ dày của inox tấm 316 là từ 0.3mm đến 120mm và được phân loại như sau:
- Độ dày phổ biến từ 0.2mm đến 3.0mm, ngoài ra còn có độ dày 4.0mm đến 6.0mm nhưng kém phổ biến hơn có trên loại inox tấm 316 dân dụng
- Độ dày phổ biến từ 3.0mm đến 12.0mm, ngoài ra còn có độ dày lên đến 120.0mm có trên loại tấm inox 316 công nghiệp
Quy cách của tấm inox: 1000 x 2000; 1220 x 2440; 1500 x 3000, ngoài ra còn nhiều quy cách tấm inox khác.
Thành phần hóa học
Thành phần nguyên tố hóa học của inox chủ yếu bao gồm Ferrum (Fe) và Crom (Cr), các nguyên tố trong hợp kim này còn có Carbon (C), Silicon (Si), Mangan (Mn), Phospho (P), Lưu huỳnh (S), Niken (Ni), Molypden (Mo), Titan (Ti), Nitơ (N), và Cuprum (Cu),… Trong các nguyên tố hóa học trên thì Cr là nguyên tố quan trọng nhất, bởi vì nếu % Cr trong hợp kim đạt đến một giá trị nhất định, thì hợp kim đó mới có khả năng chống ăn mòn.
Do đó, inox nói chung có phải có hàm lượng Crom tối thiểu là 10,5%. Mỗi loại inox sẽ có tỷ lệ phần trăm khác nhau trên các nguyên tố đã kể trên. Để biết rõ thành phần và tỷ lệ các nguyên tố hóa học có trong tấm inox 316, mời bạn theo dõi bảng thành phần hóa học (tỷ lệ %) sau:
Inox | C, ≤ | Mn, ≤ | P, ≤ | S, ≤ | Si, ≤ | Cr | Ni | Mo | N, ≤ | Khác, ≤ |
316 | 0.08 | 2.00 | 0.045 | 0.030 | 1.00 | 16.0-18.0 | 10.0-14.0 | 2.00-3.00 | – | – |
Bảng giá tấm inox 316 mới nhất
Tấm inox 316 tùy vào bề mặt, kích thước về độ dày, khổ, chiều dài mà sẽ có giá thành khác nhau. Bạn có thể xem Bảng giá tấm inox 316 dưới đây để tham khảo.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.