Cài Yoast SEO để hiển thị breadcrumbs

Inox Kim Vĩnh Phú chuyên doanh:

  •  XNK và phân phối vật tư inox các dạng Tấm, cuộn, ống, hộp, láp, vê, la… các chủng loại và Phụ kiện inox
  • DV gia công tấm inox: cắt CNC laser công suất lớn, bào V CNC, chấn CNC, hàn robot (mig, tig, laser…)

Inox có mấy loại? Các loại inox phổ biến trên thị trường

Inox có bao nhiêu loại? Các loại inox cao cấp phổ biến trên thị trường hiện nay là loại nào? Trong bài viết này, Inox Kim Vĩnh Phú chia sẻ một số kiến thức về inox cũng như liệt kê các loại inox phổ biến trên thị trường, được ứng dụng nhiều hiện nay.

Các loại inox phổ biến trên thị trường

Hiện nay, các nhà chế tạo thép đã tạo ra hàng trăm loại inox khác nhau. Được phân thành 4 nhóm inox chính là austeniticic, ferritic, duplexmartensitic. Các loại inox phổ biến trên thị trường gồm có: inox 304, inox 201, inox 316 và inox 430. Trong đó có inox 304 và inox 201 là được sử dụng nhiều nhất hiện nay.

Inox 304 

Inox 304 là loại thép không gỉ thuộc nhóm austenitic. Đây  là mác inox phổ biến nhất hiện nay. Thành phần của hợp kim inox này thường chứa 18-20% crom và 10% niken. Ngoài niken, crom thì inox 304 còn những nguyên tố hợp kim chính khác bao gồm sắt, mangan, silicon và carbon…

Tỷ lệ niken và crom trong inox 304 cao buộc phải nó có khả năng chống ăn mòn siêu tốt. Đó là lý do inox 304 được sử dụng đa dạng để sản xuất những thiết bị gia dụng, y tế, kiến trúc, xây dựng máy móc công nghiệp,… nó cũng là loại vật liệu sản xuất hàng tiêu dùng phổ biến nhất trong gia công cơ khí.

>>Xem chi tiết: Tổng quan về inox 304

máng xối inox 304

Inox 304 làm máng xối

Inox 316

Tương tự như 304, inox 316 cũng mang lượng crom và niken cao, cùng các thành phần khác như silicon, mangan và carbon… chỉ có một sự khác biệt lớn giữa inox 304 và 316 là có những thành phần hóa học. Inox 316 có chứa một lượng molypden đáng nhắc (chiếm 2 – 3 % trọng lượng). Điều này khiến cho cho inox 316 mang khả năng chống ăn mòn cao hơn nhiều inox 304. Vì vậy đây là 1 kim dòng được phù hợp trong phân phối các đồ vật y tế, thực phẩm, hàng hải, khai thác khoáng sản, hạt nhân và các công trình kiến trúc trong những môi trường khắc nghiệt.

Xem chi tiết: Inox 316 là gì?

Lưới inox hàn 316

Inox 316 làm lưới inox hàn

Inox 201

Inox 201 là mác inox đặt nằm trong khoảng 200 loại inox họ austenitic. So với inox 304, inox 201 với thành phần mangan và nitơ cao hơn nhưng tỷ lệ niken lại phải chăng hơn. Do thành phần cấu tạo dị biệt so với các loại inox khác. Nên inox 201 có các điểm cộng vượt trội hơn và cũng có các khiếm khuyết hơn.

So với mác 304, inox 201 cứng hơn, dễ bị ăn mòn hơn. Bề mặt cũng ko bóng sáng như inox 304. nhưng bù lại  inox 201 có  độ bền khá cao. Đây là một trong các ưu điểm của inox 201.

Inox 201 là loại nguyên liệu dễ gia công vì tính định hình tốt. Các bí quyết gia công như cắt gọt hay hàn đều mang thể thực hiện trên dòng inox này.

Inox 201 không có từ tính vì vậy chúng được ứng dụng rộng rãi vào những sản phẩm đề cao tính kháng từ. Nhưng đối sở hữu các sản phẩm bắt buộc từ tính, inox 201 cần bắt buộc tráng thêm 1 lớp inox 410 hoặc 430 ở bên cạnh cùng.

>>Xem chi tiết: Inox 201 là gì?

cáp inox 201

Inox 201 là dây cáp

Inox 430

Inox 430 là một loại vật liệu thép ko gỉ có chất lượng rẻ nhất trong số các loại thép ko gỉ 201, 304, 316… đối với gia công bằng cách hàn, inox 430 ko được giới chuyên môn kiểm tra cao vì nó không chịu được áp lực quá cao và tương tác mạnh. Độ cứng và độ bền của inox 430 cũng khá thấp, chúng vô cùng dễ bị giòn và bị gãy. Đặc tính nổi bật nhất của inox 430 là tính nhiễm từ cao. Vì thế chúng dụng phổ biến cho các sản phẩm phải từ tính và tích hợp được sở hữu từ tính.

Những vận dụng đa dạng của inox 430 mang thể nhắc tới như: sản xuất trang thiết bị sử dụng của thiết bị điện gia dụng, đồ gia dụng nhà bếp, thiết bị trang trí nhà cửa và các thiết bị bắt buộc khả năng nhiễm từ.

>>Xem chi tiết: inox 430 là gì?

inox 430 và hệ thống bếp từ

inox 430 và hệ thống bếp từ

Các loại inox khác

Ngoài 4 loại inox kể trên thì còn có nhiều loại inox khác như:

Inox 202

Inox 202 thuộc nhóm thép không gỉ austenit chứa 17-19% crom, 4-6% niken và 7,5-10% mangan. Inox 202 thường được sử dụng làm cứng kết tủa (precipitation hardening), có khả năng chống ăn mòn tốt, độ cứng cao, độ dẻo dai (ngay cả ở nhiệt độ thấp hơn), độ bền cao và khả năng liên kết khi hàn tốt. Loại inox này có những tính chất tương tự như inox 302, tuy nhiên giới hạn bền kéo lại kém hơn nhiều. Inox 202 có giá thành rẻ hơn do với các loại inox thuộc dòng inox 300.

Inox 301

Inox 301 thuộc nhóm thép không gỉ 301 là thép không gỉ austenit. Inox 301 có khả năng chống ăn mòn tương tự với inox 304 trong môi trường ăn mòn nhẹ ở nhiệt độ trung bình. Tuy nhiên, khả năng chống ăn mòn của lớp 301 thấp hơn inox 304 trong điều kiện môi trường khắc nghiệt do có do hàm lượng crom thấp hơn (16-18%).

Inox 302

Inox 302 là thép không gỉ thuộc nhóm inox austenit có chứa khoảng 18% crom và 8% niken. Thành phần hóa học của inox 302 gần giống với inox 304, ngoại trừ hàm lượng carbon cao hơn một chút. Inox 302 có độ bền, giới hạn bền kéo, giới hạn ứng suất và khả năng chống ăn mòn cao.

Inox 305

Inox 305 thuộc nhóm austenit có chứa 18% crom, tối thiểu 10% niken và có hàm lượng carbon cao. Inox 305 có độ bền cao, khả năng chống ăn mòn và hóa chất tốt. Inox 305 có tỷ lệ biến cứng thấp do hàm lượng niken cao. Tỷ lệ biến cứng thấp làm cho lớp 305 phù hợp cho các ứng dụng gia công dập vuốt sâu (deep drawing).

Inox 309

Inox 309 là thép không gỉ austenit có chứa tối thiểu 22% crom, 12% niken và một lượng carbon thấp. Inox 309 có khả năng chống ăn mòn và oxy hóa tuyệt vời, độ bền kéo và độ bền cao duy trì được ở nhiệt độ cao. Inox 309 không bị tác động trong môi trường mặn.

Inox 321

Inox 321 là thép không gỉ austenit ổn định bằng cách thêm nguyên tố titan nên khả năng chống ăn mòn tốt. Inox 321 có khả năng chống kết tủa cacbua crom khi tiếp xúc với nhiệt độ cao. Loại inox này có các đặc tính đứt gãy và ứng suất cao hơn loại 304. Tất cả các đặc tính này có thể duy trì được ở nhiệt độ cao.

Inox 347

Thép không gỉ lớp 347 là thép không gỉ austenit ổn định do bổ sung chất phụ gia niobi. Giống như inox 321, inox 347 cũng không dễ bị kết tủa cacbua crom và có khả năng chống ăn mòn tuyệt vời. Inox 347 có khả năng chống ăn mòn, chống oxy hóa tốt hơn một chút so với inox 321.

Inox 409

Inox 409 là nhóm inox ferit được ổn định bằng cách thêm nguyên tố titan hoặc niobi. Inox 409 có tính chất cơ học tốt và khả năng chống ăn mòn được duy trì ở nhiệt độ cao, định hình tốt và có các đặc tính hàn. Với hàn, inox 409 có thể hàn được bằng nhiều phương pháp khác nhau như hồ quang, điểm điện trở và hàn đường nối. Tuy nhiên, khi hàn inox 409 cần phải gia nhiệt trước đến 150-2600c và sau khi hàn cần được ủ để cải thiện độ dẻo.

Inox 410

Inox 410 là nhóm inox mactenxit đa năng có thể xử lý nhiệt, chứa 11,5% crom. Inox 410 tương thích với nước, không khí, khí nóng, sản phẩm thực phẩm và hầu hết các hóa chất như axit nhẹ, axit nitric, axit sunfuric đặc, axit axetic loãng và naphtha. Tuy nhiên, lớp 410 chỉ thích hợp cho các môi trường ăn mòn từ nhẹ đến trung bình do hàm lượng niken thấp.

Inox 420

Inox 420 thuộc nhóm inox mactenxit với hàm lượng cacbon cao từ 0,15 đến 0,45% và hàm lượng crom tối thiểu là 12%. Inox 420 là phiên bản cao cấp hơn inox 410. Khả năng chống ăn mòn của nó thấp hơn thép không gỉ austenit và ferit, nhưng ưu điểm là chịu được axit nhẹ, kiềm, nước ngọt, điều kiện khí hậu bình thường và các sản phẩm thực phẩm.

Inox 434

Inox 434 thuộc nhóm ferit có chứa molypden cao nên khả năng chống ăn mòn và chịu nhiệt tốt, hả năng chịu được nhiệt độ lên đến 1500 ° f. Hiệu suất của inox 434 gần với hiệu suất của lớp 430.

Inox 440

Inox 440 gồm các phiên bản là 440C, 440A, 440B. Inox 440C là thép cacbon cao có độ cứng cao, có khả năng chống mài mòn và độ bền sau khi xử lý nhiệt. Với độ cứng cao, inox 440 phù hợp cho các ứng dụng như các bộ phận van và ổ bi. Inox 440A và 440B có các tính chất tương tự như 440c với phần trăm carbon thấp hơn ở lớp 440A.

So sánh các loại inox phổ biến

Bảng dưới đây liệt kê các điểm giống nhau và khác nhau của các loại inox hiện nay phổ biến, giúp bạn có cái nhìn tổng quan nhất:

304 201 316 430
Độ bền Cao Trung bình Rất cao Trung bình
Chống ăn mòn Cao Cao Rất cao Trung bình
Từ tính Không (hoặc ít) Có (yếu) Không Có (mạnh)
Tính hàn Cao Cao Cao Thấp
Giá thành Trung bình Thấp Cao nhất Thấp nhất

Có thể bạn quan tâm:

Với những đặc tính khác nhau, mỗi loại inox sẽ phù hợp với từng loại môi trường, từng loại ứng dụng. Vì vậy, khi sử dụng vật liệu inox, bạn cần xem xét đến những đặc tính của từng loại. Với những kiến thức mà Inox Kim Vĩnh Phú chia sẻ, hy vọng bạn sẽ hiểu rõ về các loại inox phổ biến. Nếu bạn có nhu cầu mua các vật tư inox, nguyên vật liệu inox hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn miễn phí.

>>Xưởng gia công inox theo yêu cầu tại Hồ Chí Minh

lòng tin là tài sản, chất lượng là giá trị cốt lõi

CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ KIM VĨNH PHÚ

Địa chỉ: 779 QL.13 – KP.3 – P. Hiệp Bình Phước – TP.Thủ Đức – TP. HCM

Phòng tư vấn bán hàng: 0981 776 847

Email: inoxvinhphu@gmail.com

Website: inoxkimvinhphu.com

Thẻ: