Inox Kim Vĩnh Phú chuyên doanh:

  •  XNK và phân phối vật tư inox các dạng Tấm, cuộn, ống, hộp, láp, vê, la,… các chủng loại và Phụ kiện inox
  • DV gia công tấm inox: cắt CNC laser công suất lớn, bào V CNC, chấn CNC, hàn robot (mig, tig, laser,…)
Ngày đăng: 04/05/2024

Inox chịu nhiệt cao bao nhiêu? Nhiệt độ nóng chảy của các kim loại

Inox 304 chịu được nhiệt độ bao nhiêu? Các loại inox chịu nhiệt cao bao nhiêu? Cùng Inox Kim Vĩnh Phú tìm hiểu về nhiệt độ nóng chảy và mức nhiệt độ mà inox có thể chịu trong bài viết này nhé!

Inox chịu nhiệt cao bao nhiêu?

Inox có độ bền tốt và khả năng chống ăn mòn và oxy hóa tốt ở nhiệt độ cao. Inox chịu nhiệt độ cao lên đến 1700° F đối với loại inox 304 và 316 và lên đến 2000° F đối với loại inox 309 (S), còn đối với loại inox 310 (S) thì nhiệt độ cao có lên đến 2100° F.

Thép không gỉ (inox) được sử dụng rộng rãi như dùng làm bộ trao đổi nhiệt, bộ siêu nhiệt, nồi hơi, bộ cấp nước nóng, van và đường hơi chính cũng như các ứng dụng máy bay và hàng không vũ trụ.

biểu đồ nhiệt

Hình 1: đưa ra một bảng khái niệm về các lợi thế về độ bền nóng (hot strength) của thép không gỉ so với thép không hợp kim có hàm lượng carbon thấp.

Với thời gian và nhiệt độ, những thay đổi trong cấu trúc luyện kim có thể xảy ra với bất kỳ kim loại nào. Trong thép không gỉ, những thay đổi có thể là làm mềm, kết tủa cacbua hoặc giòn. Hiện tượng mềm đi hoặc mất độ bền xảy ra đối với thép không gỉ sê-ri 300 (304, 316, v.v.). Vào khoảng nhiệt độ 1000° F, đối với sê-ri 400 (410<, 420, 440) mức nhiệt là 900° F, sê-ri 400 (409, 430) ở mức nhiệt độ 800° F. (bạn có thể tham khảo chi tiết trong bảng 1).

Với hiện tượng kết tủa cacbua thì có thể xảy ra ở dòng 300 trong khoảng nhiệt độ 800 – 1600° F. Có thể ngăn chặn hiện tượng này bằng cách chọn dòng inox có bổ sung một số nguyên tố có tác dụng ngăn chặn kết tủa cacbua. Inox 347 (thêm Cb) hoặc inox 321 ( thêm Titan ) đáp ứng được yêu cầu này. Nếu xảy ra hiện tượng kết tủa cacbua, có thể được loại bỏ hiện tượng này bằng cách nung nóng trên 1900° và làm nguội nhanh.

Bảng 1 Độ bền kéo ngắn hạn so với nhiệt độ (trong điều kiện ủ ngoại trừ trường hợp 410)

Nhiệt độ304
& TS
ksi
316
YS
ksi
309
& TS
ksi
309S
YS
ksi
310
& TS
ksi
310S
YS
ksi
410*
TS
ksi

YS
ksi
430
TS
ksi

YS
ksi
Nhiệt độ phòng844290459045110857550
400°F823680388434108856538
600°F773275368231102826236
800°F74287134782892805535
1000°F70266430702674703828
1200°F58235327592544402216
1400°F34203520412410Số 8
1600°F24182520262254

* xử lý nhiệt bằng cách làm nguội dầu từ 1800° F và ủ ở 1200° F

Inox 304 chịu được nhiệt độ bao nhiêu?

Bảng dưới đây thể hiện mức nhiệt độ mà inox 304 có thể chịu được, bạn cùng xem nhé!

Nhiệt độ tối đa trong không khí
Loại AISIKhả năng chịu nhiệt gián đoạnKhả năng chịu nhiệt liên tục
304870 °C (1600 °F)925 °C (1700 °F)

Do đó, inox 304 có khả năng chịu nhiệt lên mức 925 độ C (1700 độ F) trong nhiệt độ liên tục và khả năng chịu nhiệt gián đoạn là 870 độ C (1600 độ F).

So sánh khả năng chịu nhiệt của inox 304 cùng những loại inox

Với mỗi loại inox sẽ có mức nhiệt độ chịu được khác nhau, bảng dưới đây liệt kê và so sánh khả năng chịu nhiệt của inox 304 cùng với những loại inox khác.

Bảng 2: Mức nhiệt độ giao động

Vật chất
Nhiệt độ không liên tục

Nhiệt độ liên tục
Austenitic
3041600°F (870°C)1700°F (925°C)
3161600°F (870°C)1700°F (925°C)
3091800°F (980°C)2000°F (1095°C)
3101900°F (1035°C)2100°F (1150°C)
Martensitic
4101500°F (815°C)1300°F (705°C)
4201350°F (735°C)1150°F (620°C)
Ferritic
4301600°F (870°C)1500°F (815°C)

Nhiệt độ nóng chảy có tác dụng gì với inox?

Khi chế tạo, gia công inox thì cần quan tâm đến nhiệt độ nóng chảy của từng loại inox và khi chế tạo nên sử dụng ở mức nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ nóng chảy:

  • Nếu nhiệt độ tăng cao thì trọng lực chịu đựng sẽ giảm đi nhiều
  • Nhiệt độ tăng làm ảnh hưởng đến độ giãn nở, độ bền inox
  • Có thể bị uốn cong hoặc phá vỡ bởi nhiệt
  • Ảnh hưởng trực tiếp đến lớp oxit bảo vệ trong xung quanh bề mặt inox.

nhiệt độ nóng chảy của inox

Nhiệt độ nóng chảy kim loại khác

>>Xem thêm: Nhiệt độ nóng chảy của inox và các kim loại khác

Dưới đây là bảng nhiệt độ nóng chảy của một số kim loại và hợp kim phổ biến:

Kim loạiĐộ nóng chảy
( o C)( o F)
Admiralty Brass900 – 9401650 – 1720
Nhôm6601220
Hợp kim nhôm463 – 671865 – 1240
Đồng nhôm1027 – 10381881 – 1900
Antimon6301170
Babbitt249480
Beryllium12852345
Đồng Beryllium865 – 9551587 – 1750
Bismuth271,4520,5
Đồng thau, đỏ10001832
Đồng thau, vàng9301710
Cadmium321610
Chromium18603380
Cobalt14952723
Đồng10841983
Đồng Niken1170 – 12402140 – 2260
Vàng, tinh khiết 24K10631945
Hastelloy C1320 – 13502410 – 2460
Inconel1390 – 14252540 – 2600
Incoloy1390 – 14252540 – 2600
Iridium24504440
Sắt, Rèn1482 – 15932700 – 2900
Gang xám1127 – 12042060 – 2200
Sắt, dẻo11492100
Chì327,5621
Magiê6501200
Hợp kim magiê349 – 649660 – 1200
Mangan12442271
Đồng mangan865 – 8901590 – 1630
Thủy ngân-38,86-37,95
Molypden26204750
Monel1300 – 13502370 – 2460
Nickel14532647
Niobi (Columbium)24704473
Osmium30255477
Palladium15552831
Phốt pho44111
Bạch kim17703220
Plutonium6401180
Kali63,3146
Đồng thau đỏ990 – 10251810 – 1880
Rhenium31865767
Rhodium19653569
Selenium217423
Silicon14112572
Đồng bạc8791615
Bạc tinh khiết9611761
Bạc Sterling8931640
Natri97,83208
Thép cacbon1425 – 15402600 – 2800
Thép không gỉ15102750
Tantali29805400
Thori17503180
Tin232449,4
Titan16703040
Vonfram34006150
Uranium11322070
Vanadi19003450
Đồng thau màu vàng905 – 9321660 – 1710
Kẽm419,5787
Zirconi18543369

Như vậy, Inox Kim Vĩnh Phú vừa chia sẻ đến mọi người về khái niệm của nhiệt độ nóng chảy là gì, mức nhiệt độ mà các loại inox như inox 304, inox 201, inox 316, inox 430 có thể chịu được. Hy vọng với những chia sẻ này sẽ giúp ích cho bạn.

Có thể bạn quan tâm đến các vật tư inox sau:

lòng tin là tài sản, chất lượng là giá trị cốt lõi

CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ KIM VĨNH PHÚ

Địa chỉ: 435 Đại Lộ Bình Dương, KP. Nguyễn Trãi, P. Lái Thiêu, TP. Thuận An, Tỉnh Bình Dương

Phòng tư vấn bán hàng: 0981 776 847

Email: inoxvinhphu@gmail.com

Website: inoxkimvinhphu.com

YÊU CẦU BÁO GIÁ