Niken là kim loại rất phổ biến, có vai trò quan trọng trong đời sống hàng ngày của chúng ta. Và để biết thêm về Niken là gì? tính chất, ứng dụng của niken ra sao, chúng ta cùng Inox Kim Vĩnh Phú tìm hiểu nhiều hơn về Niken nhé.
Mục lục bài viết
Niken là gì?
Niken là 1 trong 5 kim loại thuộc nhóm sắt từ, hay còn gọi là Nickel có kí hiệu hóa học là Ni. Niken có màu trắng – bạc, thường ở dạng hợp chất. Vì ở dạng hợp chất nó trơ với khí oxy trong khi dạng nguyên chất thì nó có tác dụng với oxy. Niken có màu trắng bạc, cứng, bóng và láng, dễ uốn và dát mỏng, nóng chảy ở nhiệt độ cao 1455oC, khối lượng riêng là 8,91 g/cm3, khả năng dẫn điện và dẫn nhiệt tốt. Vì thế được ứng dụng khá nhiều trong cuộc sống.
Tính chất của Nike
Để nói về vấn đề với sức khỏe, niken là một kim loại có 2 khía cạnh. Thứ nhất, có thể chúng ta đã biết, trong một số thực phẩm mà chúng ta ăn mỗi ngày có chứa một lượng nhỏ niken đóng vai trò cần thiết trong cơ thể chúng ta. Chúng tham gia vào quá trình trao đổi chất, đặc biệt là protein, góp phần tạo ra các lipid, hormone quan trọng. Niken có thể được tìm thấy một lượng ít trong các loại hạt, đậu, chocolate…
Tuy nhiên, điều thứ hai cần lưu ý về Niken đó là nếu dung nạp hoặc tiếp xúc với một lượng niken quá giới hạn sẽ dẫn đến ngộ độc niken. Triệu chứng dị ứng niken thường thấy khi đeo đồ trang sức giả, nút, phụ kiện quần áo hoặc tiếp xúc niken qua da. Thường sẽ xuất hiện viêm da tiếp xúc, phát ban tại chỗ, ngứa… Ngộ độc niken nếu có dấu hiệu nặng hơn có thể gây ra các tổn thương đến thận, gan, phổi.
Lịch sử của Niken
Niken đã được biết đến và sử dụng từ rất lâu đời, có thể là từ năm 3500 trước Công nguyên. Đồng lấy từ Syria có chứa đến 2% niken. Hơn nữa, có nhiều bản thảo ở Trung Quốc nói rằng “đồng trắng” đã được dùng tại phương Đông từ năm 1700 đến 1400 trước Công nguyên. Loại đồng trắng Paktong này được xuất khẩu sang Anh vào đầu thế kỷ XVII, nhưng lượng niken trong hợp kim này không được phát hiện tận cho đến năm 1822.
Vào thời kỳ Đức trung cổ, khoáng vật màu đỏ được tìm thấy trong Erzgebirge giống như quặng đồng. Tuy nhiên, khi người thợ mỏ không thể tách ra được bất kỳ loại đồng nào từ chúng, thì họ đổ lỗi cho một yêu tinh hay phá hoại trong thần thoại Đức. Họ gọi quặng này là Kupfernickel. Trong tiếng Đức Kupfer có nghĩa là đồng.
Quặng này hiện tại gọi là niccolit, một loại arsenide niken. Năm 1751, Baron Axel Frederik Cronstedt cố gắng tách đồng từ kupfernickel, nhưng chỉ thu được một kim loại màu trắng mà ông gọi là niken. Tiền xu đầu tiên bằng niken nguyên chất được tạo ra vào năm 1881 ở Thụy Sĩ.
Các hợp kim phổ biến của niken
Hợp kim Niken-Crome: Các mác hợp kim này là 600, 601, 625… Với hàm lượng niken >50%, chúng có độ chống ăn mòn tốt cũng như chịu nhiệt và chịu lực tốt.
Hợp kim Niken-sắt-crome: Các mác hợp kim thường thấy là 800H, 800HT. Hợp kim này có hàm lượng niken <50%, vì thế các đặc điểm như sự chống oxy hoá, chịu nhiệt, chịu lực cũng nằm ở mức độ trung bình.
Hợp kim Niken-đồng: Ngoài hai thành tố này, còn có chứa 1 ít hàm lượng sắt, silicon, Magie và caron. Tỉ lệ niken có trong hợp kim lên đến 70%. Đây là loại được sử dụng ở những môi trường khắc nghiệt, môi trường nước biển hay môi trường tiếp xúc với hóa chất và thí nghiệm vì mức độ chống oxy hóa của hợp kim này rất cao. Các mác hợp kim phổ biến là 401, 404, 405…
– Hợp kim Alnico dùng để làm nam châm.
– Hợp kim NiFe _ Permalloy dùng để làm vật liệu từ mềm.
– Hợp kim đồng bạch – niken có khả năng chống ăn mòn tốt nên dùng để làm chân vịt cho tàu; thuyền và các loại máy bơm trong lĩnh vực công nghiệp hóa chất.
Ứng dụng của Niken
– Đa số niken ( Ni) dùng trong việc chế tạo hợp kim
– Sản xuất tiền xu.
– Dùng làm điện cực.
– Chế tạo các loại bình ắc quy, pin niken
– Dùng trong phòng thí nghiệm như nồi nấu hóa chất
– Dùng niken để làm chất xúc tác hydro hóa dầu thực vật
– Để có thể chống sự ăn mòn, có thể sử dụng niken mạ lên kim loại
– Trong hóa học thì dùng niken làm chất xúc tác.
Vai trò của Niken với thép không gỉ
Niken được coi là thành phần rất quan trọng trong việc sản xuất, chế tạo ra thép không gỉ, điển hình là loại thép Austenitic.
Niken là thành phần chủ yếu để tạo nên các đặc điểm nổi bật của những loại thép không gỉ
Dựa vào đặc tính trơ của niken với oxy nên niken (Ni) là yếu tố để nâng cao khả năng chống oxy hóa thép không gỉ.
Tùy theo loại mác thép mà tỉ lệ thành phần niken có trong nó khác nhau, tỉ lệ % của niken và độ bền cao thì chúng tỉ lệ thuận với nhau.
Trong các ngành công nghiệp thì niken có vai trò to lớn để sản xuất ra thép không gỉ. từ đó cho thấy thép không gỉ mang lại lợi ích rất nhiều, phục vụ nhu cầu cần thiếc cho đời sống con người hiện nay.
>>Một số vật tư inox, sản phẩm có chứa Niken: