Nếu như bạn đang tìm mua các đồ dùng inox trên thị trường thì có thể bạn đã bắt gặp các ký hiệu như 18/10, 18/8 và 18/0. Vậy những ký hiệu này là gì? Trong bài viết này, cùng tìm hiểu về 3 loại ký hiệu inox 18/10, 18/8 và 18/0 là gì nhé!
Mục lục bài viết
Ký hiệu inox 18/10, 18/8 và 18/0 là gì?
18/10, 18/8 và 18/0 là ba số được sử dụng để phân biệt tỷ lệ phần trăm niken và crôm được sử dụng để chế tạo thép không gỉ. Và 3 loại inox này cũng chính là tên gọi khác của inox 304, inox 430. Ví dụ, inox 18/8 là loại thép không gỉ chứa 18% crôm và 8% niken. Phần còn lại của kim loại là thép nguyên chất. Lượng niken và crôm khác nhau ảnh hưởng đến độ bền và đặc tính chống ăn mòn của inox.
Thép không gỉ là gì?
Để hiểu rõ hơn về các loại inox ký hiệu 18/10, 18/8 và 18/0 thì trước tiên bạn cần hiểu điều gì làm cho thép trở thành “không gỉ”. Thép được tạo ra trong quá trình luyện kim kết hợp sắt và cacbon để tạo ra kim loại cứng và bền hơn. Tuy nhiên, nếu chỉ có 2 thành phần là sắt và cacbon thì loại thép này vẫn dễ bị oxi hóa, ăn mòn. Thép không gỉ ra đời giúp khắc phục hạn chế ăn mòn bằng cách trong quá trình luyện kim bổ sung thêm các kim loại khác giúp thép bền hơn, chống lại sự ăn mòn.
>>Xem thêm: Thép không gỉ là gì? Thành phần, ưu nhược điểm và ứng dụng
Inox 18/10 là gì?
Inox 18/10 là loại thép không gỉ được đúc với 18% crom và 10% niken. Tuy nhiên, đôi khi, các nhà máy luyện kim sẽ giảm lượng crom nguyên chất xuống 16% và bổ sung thêm 2%molypden để giảm chi phí. Inox 18/10 là tên gọi khác của inox 304, thường chứa hàm lượng carbon thấp giúp cho inox ít bị rỉ sét và ăn mòn hơn.
Ưu điểm của inox 18/10
Thép không gỉ 18/10 có những ưu điểm nổi bật so với các loại inox khác như:
- Tạo khuôn dễ dàng hơn
- Có khả năng chống ăn mòn cao
- Khả năng chịu nhiệt cao
- Hữu ích khi đi biển
Nhược điểm của inox 18/10
Nhược điểm duy nhất của thép không gỉ 18/10 là nó đắt hơn các loại thép thường được sử dụng khác vì có hàm lượng crom và niken cao hơn các loại inox khác.
Inox 18/8 là gì?
Inox 18/8 còn có tên gọi khác inox 304, là loại thép không gỉ được đúc với 18% crom và 8% niken. Các nhà máy luyện kim cũng thêm nhiều loại kim loại khác vào inox 18/8 nhưng với số lượng không đáng kể đến mức các kim loại này thường không được nhắc đến.
Với hàm lượng niken thấp hơn, thép không gỉ 18/8 có khả năng chống ăn mòn kém hơn một chút nhưng có giá thành rẻ hơn đáng kể so với inox 18/10. Tuy nhiên, đây vẫn là một kim loại chất lượng cao có thể chịu được hầu hết các loại ăn mòn mà không gặp sự cố.
Ưu điểm của inox 18/8
- Khả năng chịu nhiệt cao:
- Chống lại sự ăn mòn của muối
- Độ bền tốt
Nhược điểm của inox 18/8
- Giá cả: inox 18/8 có giá cả trung bình, thấp hơn so với inox 18/10.
- Khả năng chống ăn mòn kém ở điều kiện khắc nghiệt: Nhìn chung, 18/8 phù hợp với hầu hết các mục đích sử dụng, tuy nhiên nếu bạn sử dụng ở môi trường quá khác nghiệt thì nên sử dụng inox 18/10.
Thép không gỉ 18/0 là gì?
Inox 18/0 có tên gọi khác là inox 430, với kí hiệu 18/0 cho thấy thành phần gồm có 18% crom và không chứa bất kỳ hàm lượng nguyên tố niken nào mặc dù nó có thể chứa một lượng nhỏ các kim loại chống ăn mòn khác. Với việc không được thêm nguyên tố niken, thép 18/0 vẫn có khả năng chống ăn mòn nhưng kém hơn các loại inox khác như inox 18/10, 18/8 và thường dễ bị hỏng hơn.
So với thép không gỉ 18/10 và 18/8, 18/0 là loại yếu nhất và có khả năng chống ăn mòn kém nhất. Tuy nhiên, điều đó đang được nói, nó cũng là loại thép không gỉ rẻ nhất vì không chứa bất kỳ hàm lượng nguyên tố niken nào.
Ưu điểm của inox 18/0
Inox 18/0 có các ưu điểm nổi bật sau:
- Giá cả phải chăng
- Tính sẵn có.
Với 2 ưu điểm là giá thành thấp và tính sẵn có đã làm chi inox 18/0 trở thành vật liệu phổ biến trong gia đình – hầu hết cho đồ lót bằng phẳng và các dụng cụ nhà bếp khác.
Nhược điểm của inox 18/0
- Bị ăn mòn trong môi trường muối và axit
- Bị biến dạng khi ở nhiệt độ cao
Trên đây là các thông tin về 3 loại inox 18/10, 18/8 và 18/0. Hy vọng, với những thông tin này sẽ giúp ích được cho mọi người tìm hiểu về các loại inox.
Có thể bạn quan tâm: Các nhóm thép không gỉ – inox phổ biến hiện nay