Inox Kim Vĩnh Phú chuyên doanh:
- XNK và phân phối vật tư inox các dạng tấm, cuộn, ống, hộp, láp, vê, la,… phụ kiện inox các chủng loại và quy cách
- DV gia công kim loại tấm với hệ thống CNC hiện đại: máy cán cắt cuộn – tấm, máy cắt CNC laser công suất lớn, (khổ 2m x 6m), máy chặt CNC, máy chấn CNC, máy bào V CNC, mài xử lý bề mặt kim loại, log ống, log bồn, hàn các công nghệ kết hợp robot hiện đại,…
Tấm Inox
Hiển thị tất cả 4 kết quả
Giới thiệu về tấm inox
Tấm inox hay còn gọi là thép tấm không gỉ được làm từ hợp kim của sắt có tối thiểu 10,5% crom. Tấm inox là sản phẩm được cán phẳng với độ dày và kích thước khác nhau. Có rất nhiều loại tấm inox khác nhau nhưng hiện nay có 4 loại tấm inox được sử dụng nhiều nhất đó là inox tấm 201, 304, 316 và 430. Và đây cũng chính là các loại tấm inox công nghiệp được phân phối tại Inox Kim Vĩnh Phú.
Đặc điểm của tấm inox
- Độ bền cao rất cao, đặc biệt ở nhiệt độ thấp, vật liệu này trở nên cứng cáp và chắc chắn. Chính vì vậy, trong quá trình sản xuất, người ta thường áp dụng phương pháp làm lạnh để tăng cường độ cứng cho sản phẩm.
- Chống gỉ tốt vì inox tấm có tỷ lệ Mangan, Niken, Crom,… Tuy nhiên điều này còn phụ thuộc vào từng loại inox tấm như inox 201, inox 304, inox 316 hay inox 430.
- Với thành phần có chứa Crom và Niken nên sản phẩm có tính hàn tốt.
- Tấm inox có tính dẫn điện kém. Đây cũng là một ưu điểm giúp đảm bảo an toàn cho người sử dụng, tránh được những sự cố không mong muốn.
- Các thành phần cấu tạo nên inox tấm đã được kiểm nghiệm và chứng minh là an toàn, không độc hại với con người. Ngay cả khi tiếp xúc trực tiếp, vẫn không xảy ra rủi ro nào. Vì vậy, người dùng hoàn toàn yên tâm khi sử dụng các sản phẩm, đồ dùng được làm từ loại vật liệu này.

Tấm inox 316 bề mặt 2B
Tiêu chuẩn tấm inox tại Inox Kim Vĩnh Phú
Mác thép: | 304, 201, 316, 430 |
Tiêu chuẩn: | ASTM, GB, JIS, AISI |
Độ dày: | Từ 0.3mm đến 1000mm |
Chiều dài: | 1m, 2m, 2.4m, 3m, 4m, 5m, 6m,… |
Khổ rộng: | 1000mm, 1220mm, 1500mm, 1524mm,.. |
Bề mặt: | BA, HL, 2B, No.1, No.4, No.8 (8k),.. |
Xuất xứ: | Châu Âu, Ấn Độ, Hàn Quốc, Đài Loan,… |
Loại vật tư: | Inox Tấm nguyên liệu |
Gia công: | Có thể cung cấp kích cỡ đặt hàng |
Khả năng cung cấp: | 1,000 Ton/Tons/Thang |
Tiêu chuẩn đóng gói: | Bao gồm PVC, pallet gỗ, hoặc như bạn yêu cầu |
Bảng thành phần hóa học
Type AISI | C % | Mn % | P % | S % | Si % | Cr % | Ni % | Mo % |
304 | 0.08 | 2 | 0.045 | 0.03 | 1 | 18.00-20.00 | 8.0-10.50 | – |
201 | 0.15 | 5.50-7.50 | 0.06 | 0.03 | 1 | 16.000-18.00 | 0.5 | – |
316 | 0.06 | 2 | 0.045 | 0.03 | 1 | 16.00-18.00 | 10.00-14.00 | 2.00-3.00 |
430 | 0.12 | 1 | 0.04 | 0.03 | 1 | 16.00-18.00 | 0.75 | – |
Các loại tấm inox hiện có tại Kim Vĩnh Phú
Tấm inox 304 thuộc họ Austenitic có thành phần sắt, niken ở hàm lượng cao, cùng với đó là crom, silic, cacbon, mangan,… Đây là loại tấm thép không gỉ được sử dụng phổ biến nhất hiện nay.
Dựa vào thành phần, tấm inox 304 được chia thành 2 loại là: inox tấm 304 và inox tấm 304L (có hàm lượng cacbon thấp khoảng 0.03% so với tấm inox 304). Dựa vào quá trình sản xuất, tấm inox được chia thành 2 loại là: tấm inox 304 cán nóng và tấm inox 304 cán nguội.

Tấm inox 304 dày 3mm
Tấm inox 201 cũng là một loại hợp kim thép không gỉ (Austenitic) được tạo nên từ nhiều nguyên tố hóa học theo một công thức riêng với hàm lượng niken giảm đi và tăng hàm lượng crom, nitơ và mangan. Với đặc điểm hàm lượng niken giảm đi nên tấm inox 201 có giá thành thấp, có thể sử dụng được trong công nghiệp và dân dụng.

Tấm inox 201
Tấm inox 316 được tạo nên từ hợp kim Austenitic Crom – Niken có thành phần cụ thể bao gồm: 10 – 14% Niken; 16 – 18% Crom; 2% Mangan; 2 – 3% Mo và một số thành phần khác. Tấm inox 316 gồm có: loại cán nóng được sử dụng trong công nghiệp và loại cán nguội được sử dụng trong dân dụng.

Tấm inox 316
Tấm inox 430 là loại thép tấm không gỉ có hàm lượng cacbon thấp, trong thành phần chủ yếu là sắt và crom. Các thành phần còn lại đều chiếm tỷ lệ rất thấp, đặc biệt là niken (thậm chí là không có). Loại inox tấm này còn được biết đến với độ bền và khả năng chống oxy hóa ở mức trung bình.

Tấm inox 430 bề mặt No.1
Bảng giá tấm inox mới nhất tại Inox Kim Vĩnh Phú
Quy cách – Độ dày | INOX 201 (vnđ/kg) | INOX 304 (vnđ/kg) | ||
Khổ 1000 | Khổ 1240 | Khổ 1500 | Khổ 1240 | |
Inox bề mặt 8K | ||||
0.4 | 56.700 | 54.600 | 79.300 | |
0.5 | 55.650 | 53.550 | 78.200 | |
0.6 | 54.600 | 52.500 | 77.700 | |
0.8 | 53.025 | 50.925 | 76.100 | |
1.0 | 52.500 | 50.400 | 75.100 | |
1.2 | 52.500 | 50.400 | 75.100 | |
1.5 | 52.500 | 50.400 | 74.600 | |
2.0 | 54.600 | |||
2.5 | 54.600 | |||
3.0 | 54.600 | |||
Inox bề mặt 2B | ||||
0.4 | 53.000 | 50.900 | 70.000 | |
0.5 | 52.000 | 49.900 | 71.000 | |
0.6 | 50.900 | 48.800 | 72.000 | |
0.8 | 49.900 | 47.800 | 73.000 | |
1.0 | 49.400 | 47.300 | 72.450 | |
1.2 | 49.400 | 47.300 | 71.400 | |
1.5 | 49.400 | 47.300 | 71.400 | |
2.0 | 49.400 | 47.300 | 71.400 | |
2.5 | 47.800 | 71.400 | ||
3.0 | 47.800 | 71.400 | ||
Inox bề mặt BA | ||||
0.4 | 54.600 | 52.400 | 76.400 | |
0.5 | 53.500 | 51.400 | 76.000 | |
0.6 | 52.500 | 50.300 | 75.800 | |
0.8 | 51.400 | 49.200 | 75.200 | |
1.0 | 50.800 | 48.700 | 74.600 | |
1.2 | 50.800 | 48.700 | 73.500 | |
1.5 | 50.800 | 48.700 | 73.500 | |
2.0 | 50.800 | 48.700 | 73.500 | |
2.5 | 49.200 | 73.500 | ||
3.0 | 49.200 | 73.500 | ||
Inox bề mặt Sọc HL – NO.4 | ||||
0.6 | 52.500 | 76.500 | ||
0.8 | 52.500 | 50.400 | 76.100 | |
1.0 | 51.975 | 49.875 | 75.100 | |
1.2 | 51.975 | 49.875 | 74.600 | |
Inox bề mặt No.1 | ||||
1.5 (cuộn) | 44.100 | |||
1.8 (cuộn) | 44.100 | |||
2.5 (cuộn) | 43.050 | |||
3.0 (cuộn) | 43.050 | 45.200 | ||
4.0 (cuộn) | 43.050 | 45.200 | ||
5.0 x 3000 (cuộn/tấm) | 43.575 | 45.200 | ||
5.0 x 6000 (cuộn/tấm) | 43.050 | 45.200 | ||
6.0 x 3000 (cuộn/tấm) | 43.575 | 45.200 | ||
6.0 x 6000 (cuộn/tấm) | 45.700 | |||
8.0 x 3000 (tấm) | 45.700 | |||
8.0 x 6000 (tấm) | 45.700 | |||
10.0 x 3000 (tấm) | 45.700 | |||
10.0 x 6000 (tấm) | 45.700 |
Lưu ý: Bảng giá tấm inox trên website chỉ mang tính chất tham khảo, bởi vì giá thành của tấm inox phụ thuộc vào chất liệu inox, độ dày, bề mặt, khổ,… và cả thời điểm nên giá thành có sự biến động.
Những yếu tố ảnh hưởng đến giá inox tấm
- Giá nguyên liệu: Giá inox bị ảnh hưởng bởi giá của các nguyên liệu chính như sắt và nicken. Sự thay đổi giá của những nguyên liệu này có thể dẫn đến biến động giá inox toàn cầu.
- Chi phí sản xuất và vận chuyển: Chi phí để sản xuất và vận chuyển inox cũng là yếu tố quyết định giá cả. Khi chi phí này gia tăng, giá inox sẽ có xu hướng tăng theo.
- Cung cầu: Tình hình cung cầu trên thị trường inox rất quan trọng. Nếu nhu cầu vượt quá cung, giá inox có thể tăng do tình trạng khan hiếm. Ngược lại, nếu cung lớn hơn cầu, giá inox sẽ giảm do sự cạnh tranh giữa các nhà cung cấp.
- Loại inox: Loại inox cũng là yếu tố cần xem xét. Có nhiều loại inox như 304, 316, 430,… Mỗi loại có đặc tính và ứng dụng riêng, từ đó dẫn đến mức giá khác nhau.
- Kích thước: Kích thước của tấm inox hoặc cuộn inox theo quy cách sản xuất cụ thể có thể làm thay đổi giá cả. Thông thường, các tấm inox lớn và dày sẽ có giá cao hơn vì tiêu tốn nhiều nguyên liệu và công nghệ chế tạo hơn.
- Độ dày: Độ dày của inox tác động trực tiếp đến lượng nguyên liệu cần thiết và độ phức tạp trong quy trình sản xuất. Inox dày hơn yêu cầu nhiều nguyên liệu hơn và quy trình sản xuất phức tạp hơn, dẫn đến giá thành cao hơn.
- Chất lượng bề mặt: Bề mặt của inox có ý nghĩa quan trọng trong việc sử dụng cuối cùng. Những bề mặt được chế tác hoặc hoàn thiện một cách đặc biệt có thể cần đến công nghệ và quy trình phức tạp hơn, dẫn đến việc chi phí tăng lên.
Ứng dụng của tấm inox
Tấm inox được sử dụng rộng rãi với nhiều ứng dụng khác nhau như:
- Trong ngành công nghiệp thực phẩm: Tấm inox được sử dụng để làm kệ, bàn, tủ chứa đồ và các thiết bị khác trong quá trình sản xuất và chế biến thực phẩm. Vì tính chất không gỉ, không phản ứng hóa học với thực phẩm nên tấm inox đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm.
- Trang trí nội thất: Tấm inox được sử dụng để làm cửa, lan can, bậc cầu thang, bàn ghế và các vật dụng trang trí khác trong các công trình dân dụng, nhà hàng, khách sạn, cửa hàng thời trang. Với bề mặt sáng bóng, tấm inox tạo nên vẻ đẹp hiện đại và sang trọng cho không gian nội thất.
- Trong ngành y tế: Tấm inox được sử dụng để làm các thiết bị y tế như giường bệnh, tủ y tế, xe đẩy, vật dụng phẫu thuật và các thiết bị y tế khác. Với khả năng chống ăn mòn, dễ vệ sinh và không gây kích ứng da, tấm inox đảm bảo an toàn và vệ sinh cho bệnh nhân và người sử dụng.
- Trong ngành công nghiệp hóa chất: Tấm inox được sử dụng để làm các thiết bị chứa, trộn hóa chất, bồn lọc, ống dẫn và các thiết bị khác trong quá trình sản xuất và lưu trữ hóa chất. Đặc tính chống ăn mòn và độ bền cao của tấm inox giúp giữ an toàn cho quá trình sản xuất và lưu trữ hóa chất.
- Trong ngành công nghiệp xây dựng: Tấm inox được sử dụng để làm vật liệu lợp mái, ốp tường, vách ngăn, cửa ra vào và các công trình kiến trúc khác. Với khả năng chống ăn mòn, không phai màu và dễ vệ sinh, tấm inox giúp tạo nên các công trình xây dựng bền đẹp và hiện đại.
Một số hình ảnh về sản phẩm tấm inox tại Kim Vĩnh Phú
Liên hệ mua tấm inox chất lượng cao
Hiện nay có rất nhiều đơn vị cung cấp tấm inox nhưng không phải đơn vị nào cũng cung cấp các sản phẩm tấm inox chất lượng. Nếu bạn đang tìm đơn vị cung cấp tấm inox chất lượng cao, giá tốt hãy liên hệ ngay với Inox Kim Vĩnh Phú. Chúng tôi có hơn 15 năm kinh nghiệm trong cung cấp vật tư inox, gia công inox theo yêu cầu, chắc chắn sẽ không làm bạn thất vọng về chất lượng inox.
Với lợi thế là đối tác xuất nhập khẩu và phân phối inox của nhiều hãng, thương hiệu lớn trong nước lẫn quốc tế do đó nguồn hàng tại Inox Kim Vĩnh Phú luôn đa dạng đáp ứng gần như đầy đủ các yêu cầu vật tư trên thị trường. Bên cạnh đa dạng nguồn hàng, năng lực gia công theo yêu cầu cao thì công ty luôn duy trì sản phẩm lưu kho lớn nên đảm bảo luôn sẵn hàng giao hàng bất kỳ lúc nào cho khách.
Nếu bạn mua tấm inox của chúng tôi, bạn sẽ có cơ hội sử dụng dịch vụ gia công tấm inox theo yêu cầu, giúp bạn tiết kiệm được chi phí, đảm bảo thành phẩm sau gia công đúng như bản vẽ thiết kế. Còn chần chừ gì mà không liên hệ ngay với chúng tôi.