Tấm inox là một vật liệu được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực trong cuộc sống, được sản xuất với nhiều quy cách khác nhau. Trong bài viết này, Inox Kim Vĩnh Phú sẽ chia sẻ thông tin về cách tính khối lượng inox tấm chính xác nhất.
Mục lục bài viết
Vì sao cần phải tính khối lượng inox tấm?
Việc tìm hiểu cách tính khối lượng inox tấm cũng như cần phải có bảng tra nhanh trọng lượng tấm inox là rất quan trọng đối với việc lập kế hoạch sản xuất và quản lý kho hàng. Khi biết được khối lượng inox tấm sẽ giúp cho doanh nghiệp dễ dàng quản lý số lượng cũng như chất lượng hàng hóa của mình, đảm bảo sự chính xác khi vận chuyển và lưu trữ.
Ngoài ra, việc này cũng vô cùng cần thiết trong thực hiện gia công và sản xuất. Khi biết thông số về khối lượng, đơn vị sản xuất và kỹ thuật viên có thể tính toán được độ dày, kích thước và khả năng chịu tải của tấm inox. Nhờ biết được chính xác khối lượng tấm inox mà giúp cho quá trình sản xuất tấm inox được diễn ra nhanh chóng và chính xác. Đồng thời đảm bảo được chất lượng cuối cùng của sản phẩm trước khi đến tay khách hàng.
Và đó chính là những lý do mà chúng ta cần phải biết tính khối lượng inox tấm.
Xem thêm: 1 cây inox nặng bao nhiêu kg? Cách tính khối lượng cây inox đặc, hộp, tròn
Cách tính khối lượng inox tấm
Cách tính khối lượng tấm inox 201, 304, 316, 430,… như sau:
Khối lượng = chiều dài x chiều rộng x độ dày x khối lượng riêng /1000000
Trong đó:
- Khối lượng được tính theo kg
- Chiều dài, chiều rộng, độ dày được tính theo mm
- Khối lượng riêng được tính theo g/cm3
Đối với khối lượng riêng của inox thì được quy định như sau:
- Inox 304 là 7930 kg/m3 hay 7,93 g/cm3
- Inox 316 là 7,98g/cm3
- Inox 201/202/301/302/303/304(l)/305/321 là 7.93 g/cm3
- Inox 309s/310s/316(l)/347 là 7.98 g/cm3
- Inox 405/410/420 là 7.75 g/cm3
- Inox 409/430/434 là 7.70 g/cm3
Như vậy dựa vào khối lượng riêng của từng loại inox là bạn đã có thể tính toán ra khối lượng inox rồi.
Tham khảo: Cách tính khối lượng riêng inox 304 201 316 430 và bảng tra
Bảng tra khối lượng inox 304
Dưới đây là bảng tra cứu tính khối lượng tấm inox 304 có khổ 1000 x 2000 mm và 1220 x 2440mm:
Quy cách tấm inox 304 | 1000×2000 (mm) | 1220×2440 (mm) |
Tấm inox dày 0,3 mm | 4,7 | 7 |
Tấm inox dày 0,4 mm | 6,3 | 9,3 |
Tấm inox dày 0,5 mm | 7,9 | 11,7 |
Tấm inox dày 0,6 mm | 9,4 | 14 |
Tấm inox dày 0,7 mm | 11 | 16,3 |
Tấm inox dày 0,8 mm | 12,6 | 18,3 |
Tấm inox dày 0,9 mm | 14,1 | 21 |
Tấm inox dày 1 mm | 15,7 | 23,3 |
Tấm inox dày 1,2 mm | 18,8 | 28 |
Tấm inox dày 1,5 mm | 23,6 | 35 |
Tấm inox dày 2 mm | 31,4 | 35 |
Tấm inox dày 2,5 mm | 39,3 | 58,3 |
Tấm inox dày 3 mm | 47,1 | 70 |
Bảng tra khối lượng inox tấm 201
Ngoài cách tính khối lượng đã nêu phía trên thì bạn cũng có thể dụng bảng tra nhanh để tính khối lượng inox tấm 201 đối với các quy cách thông dụng.
Độ dày (mm) | Kích thước (mm) | ||
1000 x 2000 | 1220 x 2500 | 1500 x 3000 | |
0.3 | 4.758 | 7.25595 | 10.7055 |
0.4 | 6.344 | 9.6746 | 14.274 |
0.5 | 7.93 | 12.09325 | 17.8425 |
0.6 | 9.516 | 14.5119 | 21.411 |
0.7 | 11.102 | 16.93055 | 24.9795 |
0.8 | 12.688 | 19.3492 | 28.548 |
1 | 15.86 | 24.1865 | 35.685 |
1.2 | 19.032 | 29.0238 | 42.822 |
1.5 | 23.79 | 36.27975 | 53.5275 |
2 | 31.72 | 48.373 | 71.37 |
2.5 | 39.65 | 60.46625 | 89.2125 |
3 | 47.58 | 72.5595 | 107.055 |
4 | 63.44 | 96.746 | 142.74 |
5 | 79.3 | 120.9325 | 178.425 |
6 | 95.16 | 145.119 | 214.11 |
8 | 126.88 | 193.492 | 285.48 |
10 | 158.6 | 241.865 | 356.85 |
12 | 190.32 | 290.238 | 428.22 |
Có thể bạn quan tâm: Bảng tra và cách tính khối lượng inox hộp
Nguyên nhân dẫn đến sai số khi tính trọng lượng tấm inox
Trong quá trình tính toán trọng lượng tấm inox hoặc xem bảng tra nhanh khối lượng inox tấm chúng ta thấy vẫn sẽ có trường hợp sai số. Vậy nguyên nhân dẫn đến sai số khi tính khối lượng inox tấm là gì?
- Đo kích thước không chính xác:
Khi thực hiện đo kích thước tấm inox nhưng sử dụng dụng cụ đo đạc không đúng hoặc đọc sai giá trị đo được. Việc nhận được những giá trị sai về chiều rộng, chiều dài và độ dày của tấm inox sẽ dẫn đến sai số khi tính khối lượng inox tấm.
- Đơn vị đo lường không phù hợp:
Sử dụng sai đơn vị đo cũng là một trong những nguyên nhân dẫn đến sai số khi tính khối lượng inox tấm. Nếu bạn bỏ qua việc kiểm tra đơn vị đo có thể dẫn đến toàn bộ phép tính sẽ bị sai và khối lượng tấm inox sau khi tính sẽ không đúng.
- Sai sót trong làm tròn hệ số của công thức tính:
Trong công thức tính khối lượng tấm inox, chúng ta thường bắt gặp những con số thập phân. Nếu bạn làm tròn giá trị của con số ấy sai quy tắc thì sẽ dẫn đến sai số trong tính giá trị khối lượng tấm inox.
Inox Kim Vĩnh Phú – Địa chỉ mua tấm inox chất lượng, uy tín
Thương hiệu Inox Kim Vĩnh Phú đã có mặt trên thị trường hơn 15 năm, sở hữu nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực xuất nhập khẩu inox vật liệu và gia công inox tại khu vực TPHCM và Bình Dương cùng các tỉnh thành lân cận. Trong suốt quá trình hình thành và phát triển, Inox Kim Vĩnh Phú đã đầu tư công nghệ gia công kim loại tấm, ống hộp hiện đại và những kỹ thuật viên am hiểu kỹ thuật và có kinh nghiệm trong sản xuất bán thành phẩm cho nhiều ngành nghề khác nhau.
Không những thế, với lợi thế là đơn vị nhập khẩu trực tiếp inox vật liệu từ các thương hiệu uy tín trên thế giới, hàng hóa tại Inox Kim Vĩnh Phú luôn dồi dào, chủ động được việc gia công và phân phối cho từng khách hàng. Đồng thời giá thành các sản phẩm inox tại Kim Vĩnh Phú gia công, sản xuất luôn có giá thành thấp, cạnh tranh thị trường.
Xem các sản phẩm: Tấm inox mà Kim Vĩnh Phú đang phân phối
Nếu bạn đang tìm đối tác cung cấp tấm inox chất lượng, uy tín hay đơn vị gia công inox số lượng lớn thì hãy liên hệ với chúng tôi qua số hotline: 0981 776 847 để được tư vấn.
Như vậy, chúng tôi vừa cung cấp một số thông tin thú vị xoay quanh quy cách tấm inox và cách tính khối lượng inox. Hy vọng với những thông tin trên sẽ giúp ích cho bạn trong việc tính khối lượng và tìm hiểu thêm về các quy cách tấm inox.